Danh sách Bộ trưởng Việt Nam nhiệm kỳ Quốc hội khóa IX Bộ trưởng Việt Nam

9/1992, trong kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa 9, Quốc hội đã thông qua danh sách thành viên Chính phủ (từ năm 1992 đến năm 1997) với 33 Bộ trưởng và thành viên ngang bộ.

  1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng: Đại tướng Đoàn Khuê.
  2. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao: Nguyễn Mạnh Cầm
  3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ: Bùi Thiện Ngộ (đến 11/1996); Lê Minh Hương (từ 11/1996).
  4. Bộ trưởng Bộ Tư pháp: Nguyễn Đình Lộc
  5. Bộ trưởng Bộ Tài chính: Hồ Tế (đến 11/1996), Nguyễn Sinh Hùng (từ 11/1996).
  6. Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nhẹ: Đặng Vũ Chư (đến 10/1995 khi thành lập Bộ Công nghiệp)
  7. Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nặng: Trần Lum (đến 10/1995 khi thành lập Bộ Công nghiệp)
  8. Bộ trưởng Bộ Thương mại: Lê Văn Triết
  9. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Nguyễn Công Tạn (từ 10/1995 khi sáp nhập 3 Bộ: Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm, Lâm nghiệp, Thủy lợi)
  10. Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải: Bùi Danh Lưu (đến 11/1996), Lê Ngọc Hoàn (Quyền Bộ trưởng từ 11/1996).
  11. Bộ trưởng Bộ Xây dựng: Ngô Xuân Lộc
  12. Bộ trưởng Bộ Thủy sản: Nguyễn Tấn Trịnh (đến 11/1996), Tạ Quang Ngọc (từ 11/1996)
  13. Bộ trưởng Bộ Văn hóa -Thông tin: Trần Hoàn (đến 11/1996), Nguyễn Khoa Điềm (từ 11/1996)
  14. Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội: Trần Đình Hoan
  15. Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường: Đặng Hữu (đến 11/1996), Phạm Gia Khiêm (từ 11/1996)
  16. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo: Trần Hồng Quân
  17. Bộ trưởng Bộ Y tế: Nguyễn Trọng Nhân (từ 9/1992 đến 10/1995), Đỗ Nguyên Phương (từ 10/1995)
  18. Bộ trưởng Bộ Năng lượng: Thái Phụng Nê (từ 10/1993 đến 10/1995 khi thành lập Bộ Công nghiệp)
  19. Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp: Nguyễn Quang Hà (đến 10/1995 khi sáp nhập Bộ)
  20. Bộ trưởng Bộ Thủy lợi: Nguyễn Cảnh Dinh (đến 10/1995 khi sáp nhập Bộ)
  21. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban sông Mê Công của Việt Nam (thành lập 10/1995): Nguyễn Cảnh Dinh
  22. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi: Hoàng Đức Nghi
  23. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: Lê Xuân Trinh (đến 11/1996), Lại Văn Cử (từ 11/1996)
  24. Tổng thanh tra Nhà nước: Nguyễn Kỳ Cẩm (đến 10/1995), Tạ Hữu Thanh (từ 10/1995)
  25. Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam: Cao Sỹ Kiêm
  26. Bộ trưởng phụ trách Công tác Thanh niên và Thể dục - Thể thao của Chính phủ: Hà Quang Dự
  27. Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức Cán bộ của Chính phủ: Phan Ngọc Tường (đến 11/1996), Đỗ Quang Trung (từ 11/1996)
  28. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình: Mai Kỷ
  29. Bộ trưởng phụ trách Công tác bảo vệ và chăm sóc trẻ em: Trần Thị Thanh Thanh
  30. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước (từ 10/1995 đổi là Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư): Đỗ Quốc Sam, Trần Xuân Giá (từ 11/1996)
  31. Bộ trưởng phụ trách Một số công tác của Chính phủ: Phan Văn Tiệm (đến 11/1996)
  32. Bộ trưởng thường trực Ban chỉ đạo công tác chống tham nhũng, chống buôn lậu: Nguyễn Kỳ Cẩm (từ 11/1995 đến 11/1996)
  33. Bộ trưởng - Chủ tịch Hội đồng thẩm định Nhà nước về dự án đầu tư (sau 10/1996 đổi là Chủ tịch Hội đồng Thẩm định Nhà nước về các dự án đầu tư): Đậu Ngọc Xuân (từ 10/1995 đến 10/1996), Đỗ Quốc Sam (từ 11/1996).